Các thuật ngữ dùng trong phòng sạch

    Phòng sạch bao gồm nhiều trang thiết bị và dụng cụ chuyên dụng, sau đây là danh sách các thuật ngữ hay tên gọi các thiết bị phọng sạch được qui định theo chuẩn quốc tế.
    Air Lock: Phòng ngăn không khí, chia cách giữa phòng sạch và khu vực bên ngoài và nó có tác dụng là phòng đệm hay phòng trung chuyển khi vận chuyển vật liệu hoặc con người đi vào hay ra khỏi khu vực phòng sạch.
    Air flow rate: Lưu lượng dòng khí – thể tích dòng khí lưu thông trong phòng sạch trong mỗi đơn vị thời gian.
    Air Shower: Phòng tắm khí – phòng “tắm khí” trong đó có bố trí các vòi phun khí nén để làm sạch con người và vật liệu.. trước khi đi vào phòng sạch.
    Airborne Particulate Cleanliness Class Number: Số cấp độ sạch về số lượng các hạt có trong không khí – thể hiện số lượng các hạt có kích thước cỡ 0,5 micron hoặc lớn hơn có trong một thể tích không khí trong phòng sạch. Cấp độ càng nhỏ nghĩa là không khí trong phòng càng tinh khiết.
    Ceiling Grid System: Hệ thống khung của trần nhà – khung dùng cho việc lắp đặt hệ thống chiếu sáng và lọc không khí cho phòng sạch.
    Cleanroom Partition: các tấm ngăn chia một phòng sạch thành nhiều khu vực khác nhau.
    Clean Room Pass Thrus: Phòng đi ngang qua phòng sạch – phòng ngăn không khí nhưng dùng để làm hành lang dành cho sản phẩm và các nguyên vật liệu vào hoặc ra khỏi khu vực phòng sạch mà không có nhân viên đi vào nhằm giảm thiểu sự xâm nhập của các yếu tố nhiễm bẩn không khí của phòng sạch.
    Clean Room Suit: Quần áo dùng cho người làm việc trong phòng sạch.
    Clean Room Table: là bàn chuyên dụng được làm tư vật liệu chuyên dụng cho phòng sạch
    Cleanzone: Một không gian được phân định trong đó sự tập trung của các hạt có trong không khí được kiểm soát sao cho ở dưới mức độ cho phép.
    Contamination: sự nhiễm bẩn – các chất nguy hại hoặc chất không mong muốn mà sự có mặt của chúng trong môi trường có thể làm giảm độ tinh khiết của môi trường đó.
    Electrostatic Discharge (ESD): Hiện tượng phóng điện, hiện tượng này có thể dễ dàng phá hổng thiết bị bán dẫn.
    Equipment Layout – (Mặt bằng triển khai thiết bị) là bản tóm tắt về phòng sạch và các khu vực chức năng khác cần thiết liên kết ăn khớp với nhau về chức năng và phối hợp hoạt động.
    Federal Standard 209E – là văn bản tuyên bố tiêu chuẩn độ sạch không khí của phòng sạch.
    Filter Module: là thiết bị có lắp bộ lọc HEPA hoặc ULPA và được lắp trong trần nhà hay trong tường của phòng sạch.
    HEPA (High Efficiency Particulate Air) Filter – (Bộ lọc bụi trong không khí hiệu năng cao) là khả năng lọc không khí với việc giữ lại ít nhất 99,97% các hạt bụi có kích thước nhỏ tới 0,3 micron.
    ULPA (Ultra Low Particulate Air) Filter – (Bộ lọc bụi cực nhỏ trong không khí) là bộ lọc không khí có thể giữ lại 99,9999% các tiểu phân có kích thước nhỏ tới 0,12 micron.
    HVAC (Heating, Ventilation and Air Conditioning) Systems – (hệ thống Sưởi, thông gió và Điều hòa không khí) là thiết bị để cung cấp và duy trì việc sưởi ấm, làm mát và điều hòa không khí trong tòa nhà hay cơ sở sản xuất.
    Laminar Flow: tá vụ thổi gió trong khu vực nhất định với tốc độ gió không đổi.
    Microbes : chỉ các vi sinh vật siêu nhỏ kí sinh trên da người.
    Particle Size: kích thước hạt bụi…
    Particle : là vật thể, có thể ở dạng rắn hoặc dạng lỏng, có kích thước từ 0,001 cho đến 1,000 micron.
    Particulate – (Hạt) là vật thể bao gồm nhiều tiểu phân tách biệt nhau.
    Prefilters – (Lọc sơ bộ, tiền lọc) là bộ lọc bổ sung dược dùng để nói tiếp với bộ lọc chính; nó lọc các tiểu phân cỡ lớn và bảo vệ bộ lọc chính không bị nhiễm bẩn quá mức.
    Sample Acquisition Time – (Thời gian tiếp nhận mẫu) Thời gian mà thiết bị đếm hạt tích luỹ dữ liệu đếm trước khi tự động trả về zero và tiếp tục đếm lần nữa.
    Sealant – (giăng, keo bít kín) là chất thường bao gồm chất dẻo hoặc silicone dùng để gắn các bộ lọc HEPA vào trong khung trần nhà.
    Sticky Mat – (Vật liệu dẻo dính) là tấm thảm cửa đặt ở lối vào phòng sạch và phòng tắm. Tấm thảm này sử dụng màng phim dính để làm sạch giầy dép của nhân viên.
    Testing/Certification Services – (Dịch vụ Kiểm tra và Chứng nhận) là việc kiểm tra và duy trì các thành phần của phòng sạch, bao gồm các bộ lọc HEPA, hệ thồng HVAC và các thiết bị khác. Việc kiểm tra bộ lọc HEPA bao gồm các khảo sát và đếm tiểu phân, đo lường về điều hòa không khí, đo độ rung và độ ổn định dòng không khí.
    Turbulent Flow – (Dòng chảy rối) là dòng không khí trong một không gian nhất định chảy không theo cùng một hướng.
    Utility Matrix – (Bảng khai thác sử dụng thiết bị) cũng được gọi là “bảng khai thác quá trình và thiết bị”, “Bảng dụng cụ”, “Bảng các yêu cầu khai thác” trong đó tổng kết các phân tích về việc khai thác sử dụng từng thiết bị để lập kế hoạch xây dựng một phòng sạch
    Unidirectional Airflow Cleanrooms/Laminar airflow cleanrooms – (Phòng sạch có dòng khí theo 1 hướng duy nhất/dòng khí phân nhiều lớp) là phòng sạch trong đó khí lọc vào trong phòng tới khu vực làm việc theo một hướng duy nhất, giảm thiểu sự hỗn loạn của dòng khí. Phòng sạch có dòng khí theo 1 hướng duy nhất thường dùng bộ lọc HEPA hay ULPA bao phủ 80% hoặc nhiều hơn ở trần nhà (luồng khí dọc) hoặc một bức tường (luồng khí ngang)
    Liên hệ công ty Hantek Việt Nam để được tư vấn và giải đáp các khái niệm kĩ thuật và các thuật ngữ phòng sạch từ các chuyên gia phòng sạch và hệ thống lọc khí hàng đầu Việt Nam.